Mây Mây Tượng triết học cổ điển

Hình thái kinh tế – xã hội

Mở đầu:

- Xã hội loài người luôn biến đổi, phát triển qua các giai đoạn:

Cộng sản nguyên thủy

Chiếm hữu nô lệ

Phong kiến

Tư bản chủ nghĩa

Cộng sản chủ nghĩa.

1. Khái niệm



Là kiểu xã hội trong một giai đoạn lịch sử, gồm 3 yếu tố:

  • Lực lượng sản xuất: công cụ lao động, khoa học – kỹ thuật, sức lao động.
  • Quan hệ sản xuất: quan hệ sở hữu, quản lý, phân phối.
  • Kiến trúc thượng tầng: chính trị, pháp luật, nhà nước, tôn giáo, tư tưởng.

2. Quy luật phát triển





  • Quan hệ sản xuất phải phù hợp với lực lượng sản xuất.
  • Khi mâu thuẫn gay gắt, cách mạng xã hội xảy ra, hình thái mới ra đời.
  • Quá trình mang tính khách quan, lịch sử – tự nhiên.

3. Các hình thái cơ bản




  • 1. Cộng sản nguyên thủy.
  • 2. Chiếm hữu nô lệ.
  • 3. Phong kiến.
  • 4. Tư bản chủ nghĩa.
  • 5. Cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn thấp: xã hội chủ nghĩa).

4. Ý nghĩa



  • Khẳng định sự phát triển xã hội có quy luật khách quan.
  • Kinh tế quyết định chính trị, pháp luật, văn hóa, nhưng tinh thần cũng tác động ngược lại.
  • Khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
  • Cơ sở lý luận cho cách mạng của giai cấp công nhân.

5. Liên hệ Việt Nam



  • Việt Nam không đi tuần tự mà từ phong kiến, thuộc địa nửa phong kiến tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.
  • Sau 1945: Lật đổ ách thống trị, mở ra thời kỳ quá độ lên CNXH.
  • Từ 1986: Đổi mới, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
  • Mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

6. Kết luận



  • Học thuyết Mác – Lênin giúp lý giải quy luật vận động của xã hội một cách khoa học.
  • Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên.
  • Việt Nam đã lựa chọn con đường đi lên CNXH phù hợp, đúng đắn và sáng tạo.
1 / 7

Tiến trình lịch sử – tự nhiên

1. Ba yếu tố cơ bản



  • Lực lượng sản xuất: công cụ lao động, tri thức, kỹ năng của người lao động.
  • Quan hệ sản xuất: quan hệ giữa con người với nhau trong quá trình sản xuất.
  • Kiến trúc thượng tầng: hệ thống chính trị, pháp luật, tư tưởng, văn hóa, tôn giáo.
  • LLSX quyết định QHSX; QHSX thay đổi kéo theo sự biến đổi của KTTT.

2. Quy luật phát triển



  • Khi LLSX phát triển, QHSX cũ kìm hãm và tất yếu bị thay thế bằng QHSX mới tiến bộ hơn.
  • Sự biến đổi trong QHSX kéo theo biến đổi cơ sở hạ tầng, từ đó dẫn đến biến đổi KTTT.

3. Các hình thái kinh tế - xã hội



Cộng sản nguyên thủy → Chiếm hữu nô lệ → Phong kiến → Tư bản chủ nghĩa → Xã hội chủ nghĩa → Cộng sản chủ nghĩa.

4. Tính logic và tính lịch sử



  • Tính logic: xã hội phát triển tuần tự từ thấp đến cao.
  • Tính lịch sử: quá trình có thể bỏ qua một hay vài hình thái. Ví dụ: Việt Nam bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN để tiến thẳng lên xây dựng XHCN.

5. Ý nghĩa



  • Khẳng định xã hội loài người phát triển theo quy luật tất yếu.
  • Giúp hiểu đúng con đường phát triển của nhân loại và của cách mạng Việt Nam.
1 / 5

Giá trị khoa học & Ý nghĩa cách mạng

A. Giá trị khoa học bền vững


1. Thế giới quan và phương pháp luận khoa học



  • Chủ nghĩa duy vật lịch sử biến nghiên cứu xã hội từ suy đoán thành khoa học.
  • Bác bỏ quan điểm duy tâm, khẳng định lịch sử phát triển theo quy luật khách quan.

A. Giá trị khoa học bền vững


2. Phương pháp luận khoa học



  • Lấy hình thái kinh tế – xã hội làm đơn vị phân tích, phân loại xã hội một cách hệ thống.
  • Phân tích bắt đầu từ cơ sở hạ tầng (QHSX), coi kinh tế quyết định chính trị, tư tưởng.

A. Giá trị khoa học bền vững


3. Lý giải động lực phát triển



  • Động lực phát triển là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
  • Ví dụ: sự ra đời máy móc làm chế độ phong kiến lạc hậu, buộc xã hội chuyển sang TBCN.

B. Ý nghĩa cách mạng


1. Cơ sở lý luận cho con đường cách mạng Việt Nam



  • Khẳng định quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là tất yếu.
  • “Bỏ qua” là không để QHSX và KTTT tư bản thống trị, nhưng vẫn kế thừa thành tựu của LLSX (khoa học – công nghệ).

B. Ý nghĩa cách mạng


2. Công cụ phương pháp luận cho lãnh đạo và quản lý



  • Kim chỉ nam để Đảng xác định mô hình, mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • Nhấn mạnh: xây dựng xã hội mới phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất.

B. Ý nghĩa cách mạng


3. Giá trị hiện đại và vai trò nền tảng



  • Lý luận hình thái kinh tế – xã hội vẫn giữ nguyên giá trị khoa học và cách mạng.
  • Là cơ sở lý luận cho CNXH khoa học, được vận dụng trong con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
1 / 6

Câu hỏi trắc nghiệm


1. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:


2. Điền từ: ‘…’ là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.


3. Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là:


4. Lực lượng sản xuất bao gồm:


5. Thứ tự các hình thái kinh tế – xã hội:


6. Hình thái có quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa:


7. Điền từ: ‘…’ và ‘…’ là hai mặt cơ bản của quá trình sản xuất.


8. Cơ sở hạ tầng là:


9. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn gì?


10. Sự biến đổi quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định?


11. Đặc trưng kinh tế – xã hội của chủ nghĩa tư bản là:


12. Yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất là:


13. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Việt Nam phải:


14. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở Việt Nam là do:

HOÀN THÀNH!